CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG PHƯỚC TRÌNH

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÔNG NGHIỆP AN TOÀN, HIỆU QUẢ

Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp không chỉ dựa vào một phương pháp. Để mang lại hiệu quả xử lý tốt hơn, tốt nhất nên lựa chọn và kết hợp nhiều giải giáp với nhau. Bài viết dưới đây, Môi trường Phước Trình xin giới thiệu đến bạn một số công nghệ xử lý 2 nguồn nước thải đó theo hướng an toàn, thân thiện và hiệu quả.

Đặc trưng của nước thải đô thị và công nghiệp

Để xử lý nước thải hiệu quả, trước tiên cần nắm rõ thành phần cũng như đặc trưng của mỗi loại nước thải. Thực chất, nước thải công nghiệp chính là nước thải sản xuất. Đó là 1 trong 4 nguồn nước thải của đô thị (nước thải tự nhiên, nước thải sản xuất, nước thải thấm qua và nước thải sinh hoạt). Nhìn chung, nước thải đô thị khó xử lý và khá phức tạp bởi nó tập hợp từ nhiều nguồn nước khác nhau. Đặc điểm của nước thải đô thị phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Điều kiện khí hậu.
  • Tính chất và lưu lượng nước thải theo mùa.
  • Đặc trưng của từng thành phố, như: số lượng nhà máy đang hoạt động, số lượng dân cư,...
  • Lượng bùn nước thải tạo ra.
  • Lượng cát trong nước thải.

Nhìn chung, nước thải đô thị sẽ có các thành phần và đặc trưng cơ bản sau:

  • Hàm lượng các chất hữu cơ cao: COD, BOD.
  • Tổng Photpho, Coliform, Nitơ cao
  • Chứa các chất rắn lơ lửng cao.
  • Các nguyên tố vi lượng độc hại, các kim loại nặng như thủy ngân, đồng, cadimi, kẽm, chì, niken,...

Một số công nghệ xử lý nước thải đô thị và công nghiệp

Xử lý bằng vi sinh

Phương pháp xử lý nước thải đô thị và công nghiệp bằng vi sinh học dựa vào hoạt động sống của vi sinh vật. Chúng sẽ giúp phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm nước thải. Phương pháp này được chia thành 2:

  • Phương pháp sinh học hiếu khí: vi sinh cần xung cấp oxy đầy đủ, liên tục.
  • Phương pháp sinh học kỵ khí: vi sinh hoạt động trong điều kiện không có oxy.

Tùy từng vào môi trường kỵ khí hay hiếu khí sẽ có từng loại phế phẩm vi sinh phù hợp.

Sơ đồ quá trình chuyển hóa cơ chất và xử lý chất ô nhiễm bằng phương pháp sinh học hiếu khí

Xử lý chất ô nhiễm bằng phương pháp sinh học kỵ khí

Sục khí mở rộng

Cơ cấu các bể bao gồm: bể lắng, bể sục khí và bể bùn hồi lưu. Thời gian lưu trú của chất rắn khoảng 20 ngày và thủy lực khoảng 24h. Có thể ứng dụng thêm sục khí mở rộng và mương oxy hóa thông thường.

Ưu điểm:

  • Quy trình sục khí được mở rộng và xử lý nước thải tốt hơn.
  • Quá trình xử lý ít phức tạp.
  • Quá trình nitrat hóa sinh học diễn ra khá mạnh để loại bỏ hết BOD.

Nhược điểm:

  • Chi phí cao.
  • Bể lắng và bể sục khí thường được xây dựng bằng bê-tông hay thiết bị hợp khối đắt tiền.
  • Cần trang bị thêm vùng thiếu khí. Bởi nó dễ xảy ra hiện tượng bong bùn do vi khuẩn dạng gợi gây ra.

Xử lý nước thải công nghiệp, đô thị bằng cách cố định

Màng cố định được sử dụng để laoij bỏ nitrat sinh học và BOD với những công nghệ phổ biến. Chẳng hạn như bùn hoạt tính, lọc nhỏ giọt, bể phản ứng sinh học chuyển động MBBR, bố tiếp xúc sinh học quay. Đặc trưng của phương pháp xử lý này là quan tâm nhều đến việc gắn cố định vi sinh vật cho vật liệu trong bể phản ứng, thay vì sử dụng vi sinh vật xử lý nước thải lơ lửng.

Bể phản ứng sinh học màng

Cấu tạo của bể MBR trong xử lý nước thải bao gồn: bể thiếu khí, bể sục khí và bể MBR. Phần nước thô cần phải được sàng lọc trước khi đi vào bể thiếu khí. Sau đó, màng MBR sẽ loại bỏ chất ô nhiễm có trong nước trước khi máy bơm dẫn nước đến khu vực khử trùng.

Ưu điểm:

  • Không cần lọc bổ sung mà vẫn tạo ra nguồn nước thải sau xử lý cao.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nitrat sinh học, loại bỏ nitơ toàn phần.
  • Phù hợp với những khu vực có quy mô diện tích nhỏ.

Nhược điểm:

  • Chi phí đầu tư khá tốn kém, nhất là chi phí để thay thế màng lọc.
  • Chi phí vận hành, bảo trì hệ thống xử lý nước thải có xu hướng cao. Đòi hỏi nguồn năng lượng sử dụng lớn, đặc biệt là người vận hành cần phải có chuyên môn.

Kết luận

Trên đây là một số thông tin về công nghệ xử lý nước thải đô thị và công nghiệp an toàn, thân thiện và hiệu quả. Tùy theo thành phần cũng như tính chất của nước thải sẽ áp dựng những giải pháp công nghệ phù hợp. Hi vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn tìm được giải pháp xử lý nguồn nước sinh hoạt hiệu quả nhất. Nếu bạn đang tìm địa chỉ cung cấp vật liệu lọc nước uy tín, giá tốt, hãy liên hệ với chúng tôi. Hãy để Môi trường Phước Trình đồng hành cùng bạn. Chúng tôi tự tin mang lại sản phẩm uy tín, chất lượng nhất trên thị trường cho gia đình bạn.

Phước Trình Copyright @ 2024. Phát triển bởi tltvietnam.vn
Online: 26 | Tổng: 635007
zalo
zalo
Nhắn tin messenger
Facebook